HƯỚNG DẪN VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

I. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học và Thông tư số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ban hành ngày 15/10/2014 hướng dẫn thực hiện.

Kế hoạch thực hiện chế độ chính sách sẽ được Nhà trường thông báo vào đầu mỗi học kỳ.

1. Miễn giảm học phí

1.1. Đối tượng được miễn 100% học phí:

a. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VBQH ngày 30/7/2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ, con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

b. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c. Sinh viên hệ cử tuyển.

d. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.

e. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

  1. Đối tượng được giảm 70% học phí:

Sinh viên là người dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

+ Người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người)

+ Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư liên tịch số 09/TTLT- BGD ĐT-BTC- BLĐTBXH (trừ các vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn)

  1. Đối tượng được giảm 50% học phí:

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

2. Trợ cấp ưu đãi

2.1. Đối tượng được hưởng trợ cấp ưu đãi

- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh;

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động trong kháng chiến;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/08/1945;

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

2.2. Phạm vi áp dụng

Chế độ ưu đãi trong giáo dục được áp dụng đối với sinh viên là:

- Người có công với cách mạng và con của họ quy định tại mục 1 (sau đây gọi chung là sinh viên thuộc diện ưu đãi) theo học hệ chính quy tập trung có khoá học từ 1 năm trở lên tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo); học liên tục lên trình độ đào tạo cao hơn gồm: trung cấp lên cao đẳng; cao đẳng lên đại học.

- Sinh viên thuộc diện ưu đãi mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi mức cao nhất (bao gồm: trợ cấp một lần, trợ cấp hàng tháng và hỗ trợ học phí nếu có) tại một trường.

- Không áp dụng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với sinh viên diện chính sách thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học.

+ Đã hưởng chế độ ưu đãi tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học

+ Người có công bị đình chỉ chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

2.3. Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo

- Người có công với cách mạng và con của họ thuộc diện được hưởng ưu đãi giáo dục đào tạo làm Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD ban hành kèm Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH.

- Theo định kỳ chi trả Trợ cấp giáo dục và đào tạo, sinh viên thuộc diện hưởng chế độ ưu đãi xin cấp Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi sinh viên theo học để thực hiện chế độ ưu đãi (Mẫu số 02-ƯĐGD ban hành kèm theo Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH).

- Theo định kỳ chi trả trợ cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo Phòng LĐTBXH căn cứ Giấy xác nhận ưu đãi đã được cơ sở giáo dục đào tạo nơi sinh viên đang học xác nhận để thực hiện chế độ ưu đãi.

2.4.  Phương thức và thời gian chi trả trợ cấp ưu đãi:

Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quản lý, tổ chức chi trả trợ cấp cho sinh viên thuộc diện ưu đãi. Trợ cấp hàng tháng: Chi trả 02 lần trong năm

Lần 1: Chi trả tháng 11, tháng 12; Lần 2: Chi trả tháng 3, tháng 4

Trường hợp sinh viên chưa nhận trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì được truy lĩnh.

3. Trợ cấp xã hội

a. Đối tượng được cấp trợ cấp xã hội

Sinh viên đang học tại các trường hệ chính quy thuộc diện sau đây:

- Người dân tộc ít người ở vùng cao.

- Người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

- Người tàn tật theo quy định chung của Nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên.

- Học sinh, sinh viên có hoản cảnh đặt biệt khó khăn về kinh tế vượt khó học tập là những người mà gia đình họ thuộc diện xoá đói giảm nghèo.

b. Mức trợ cấp xã hội

- Mức trợ cấp xã hội là 100.000 đồng/ tháng và cấp 12 tháng trong năm.

- Đối với sinh viên ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn học tại các  trường đào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn tập trung có mức trợ cấp xã hội 140.000 đồng/ tháng.

4. Hỗ trợ chi phí học tập:

a. Điều kiện được hưởng:

- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.

- Thi đỗ vào đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước.

(Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyên, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị).

b. Mức hỗ trợ:

- Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/ năm học/ sinh viên.

- Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

Ghi chú: Sinh viên đồng thời là đối tượng được nhận:

+ Học bổng chính sách;

+ Trợ cấp xã hội;

+ Trợ cấp ưu đãi

+ Hỗ trợ chi phí học tập

Chỉ được hưởng một chế độ với mức trợ cấp cao nhất và phần thưởng khuyến khích học tập (nếu có đủ điều kiện).

5. Hồ sơ:

5.1. Đối với sinh viên thuộc diện ưu đãi gồm:

+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ, giấy chứng nhận thương binh (thẻ thương binh), người được hưởng chính sách như thương binh, giấy chứng nhận bệnh binh (thẻ bệnh binh).

+ Bản sao có công chứng giấy khai sinh của sinh viên được hưởng chế độ ưu đãi.

5.2. Đối với sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế:

+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Uy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận.

5.3. Đối với sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo:

+ Bản sao Giấy khai sinh của sinh viên được hưởng chế độ ưu đãi.

+ Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp hoặc xác nhận..

5.4. Đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn:

+ Bản sao Giấy khai sinh của sinh viên được hưởng chế độ ưu đãi.

+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

 

5.5. Đối với sinh viên là con CB-CNV bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp:

- Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tại nạn lao động.

- Bản sao Giấy khai sinh của sinh viên được hưởng chế độ ưu đãi.

Lưu ý: Sinh viên đồng thời thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí và cấp trợ cấp xã hội chỉ cần nộp một bộ hồ sơ cho đối tượng mà mình được hưởng.

 

II. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

1. Sinh viên thuộc diện chính sách bắt buộc phải nộp hồ sơ để được hưởng chế độ ưu đãi:

Địa điểm thu hồ sơ chính sách: Phòng 103 – Nhà A9

Thời gian thu: Theo thông báo trên trang http://sinhvienhientai.utc.edu.vn/ đầu mỗi kỳ học.

2. Sinh viên thuộc đối tượng thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con người nhiễm chất độc hóa học (đã nộp hồ sơ chính sách cho Nhà trường theo đúng quy định) được đăng ký cấp giấy xác nhận sinh viên để nhận ưu đãi giáo dục thông qua dịch vụ trực tuyến dành cho sinh viên:

B1: Truy cập website http://sis.utc.edu.vn

B2: Đăng nhập bằng email sinh viên đã được Nhà trường cấp

B3: Vào mục Dịch vụ trực tuyến – Chọn loại giấy tờ cần đăng ký – Điền các thông tin (nếu có) – Gửi yêu cầu.

B4: Đến nhận kết quả tại Văn phòng Hỗ trợ sinh viên (P105 – Nhà N2) theo đúng thời gian được hẹn.

 

Đặt câu hỏi

CAPTCHA
Nhập vào mã dưới đây
Image CAPTCHA
Lưu ý: không phân biệt chữ hoa và chữ thường

Bảng thăm dò

Bạn thấy sinh viên của Trường sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của công việc không?