Bạn có thắc mắc cần được giải đáp?
Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ!
1. Các hành vi sinh viên không được làm
Trích Điều 6 Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2016 Thông tư ban hành Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy.
1.1 Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác.
1.2 Gian lận trong học tâp, kiểm tra, thi cử như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trực hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
1.3 Hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học; say rượu, bia khi đến lớp học.
1.4 Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong cơ sở giáo dục hoặc ngoài xã hội.
1.5 Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép.
1.6 Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức
1.7 Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tang trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong cơ sở giáo dục đại học và các hành vi vi phạm đạo đức khác.
1.8 Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa cơ sở giáo dục đại học khi chưa được Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học cho phép.
1.9 Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet.
1.10 Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật khác.
2. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm
Trích Điều 9 Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2016 Thông tư ban hành Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy.
2.1. Những sinh viên có hành vi vi phạm thì tuỳ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm có thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; sinh viên vi phạm kỷ luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào quy chế đào tạo để quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo.
d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến cơ sở giáo dục đại học và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.
2.2. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và thông báo cho gia đình. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, cơ sở giáo dục đại học phải gửi thông báo cho địa phương và gia đình sinh viên biết để phối hợp quản lý, giáo dục.
2.3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định Phụ lục kèm theo Quy chế này.
MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT SINH VIÊN (Kèm theo Thông tư số 10/ 2016/TT- BGDĐT
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT |
Tên vụ việc vi phạm |
Số lần vi phạm và hình thức xử lý (Số lần tính trong cả khoá học) |
Ghi chú |
|||
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Đình chỉ học tập 1 năm học |
Buộc thôi học |
|
||
1 |
Đến muộn giờ học, giờ thực tập, nghỉ học không phép hoặc quá phép |
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể |
2 |
Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học |
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể |
3 |
Vô lễ với thầy, cô giáo và CBVC nhà trường |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. |
4 |
Học thay hoặc nhờ người khác học thay |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. |
5 |
Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
|
6 |
Tổ chức học, thi, kiểm tra thay; tổ chức làm thay tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp. |
|
|
|
Lần 1 |
Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
7
|
Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm thay, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra. |
|
|
|
|
Xử lý theo quy chế đào tạo |
8 |
Cố tình chậm nộp hoặc không nộp học phí, bảo hiểm y tế theo quy định của nhà trường mà không có lý do chính đáng. |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ nhắc nhở, khiển trách đến buộc thôi học |
9 |
Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường. |
|
|
|
|
Tuỳ mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại. |
10 |
Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp |
lần 1 |
lần 2 |
lần 3 |
lần 4 |
|
11 |
Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định |
|
|
|
|
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo |
12 |
Đánh bạc dưới mọi hình thức |
lần 1 |
lần 2 |
lần 3 |
lần 4 |
Tuỳ theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật. |
13 |
Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hoá đồi truỵ hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép. |
lần 1 |
lần 2 |
lần 3 |
lần 4 |
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
14 |
Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma tuý |
|
|
|
lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
15
|
Sử dụng ma tuý |
|
|
|
|
Xử lý theo quy định về xử lý sinh viên liên quan đến ma tuý |
16 |
Chứa chấp, môi giới mại dâm. |
|
|
|
lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
17 |
Hoạt động mại dâm |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
|
18 |
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
19 |
Chứa chấp buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của Nhà nước |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
20 |
Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường. |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. |
21
|
Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau. |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
22 |
Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật. |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
23 |
Tham gia biểu tình, tụ tập đông người, khiếu kiện trái quy định của pháp luật |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
24 |
Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet. |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
25 |
Có hành động quấy rối, dâm ô, xúc phạm nhân phẩm, đời tư của người khác |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
26 |
Vi phạm các quy định về an toàn giao thông |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
27 |
Các vi phạm khác |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, nhà trường xem xét, nhắc nhở, phê bình, trừ điểm rèn luyện hoặc xử lý kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học. |
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
3.1. Trình tự và thủ tục xét kỷ luật:
a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản tường trình, bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tường trình, bản tự kiểm điểm thì Hội đồng kỷ luật sinh viên vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được;
b) Cố vấn học tập lớp sinh viên chủ trì họp với tập thể lớp sinh viên, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi lên Khoa quản lý sinh viên (có biên bản và đầy đủ chữ ký của các thành phần có mặt trong cuộc họp);
c) Khoa xem xét và đề xuất hình thức kỷ luật sinh viên vi phạm lên Hội đồng kỷ luật sinh viên của nhà trường. (Thông qua phòng CTCT&SV)
d) Hội đồng kỷ luật sinh viên của nhà trường tổ chức họp để xét kỷ luật, kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.
Trong trường hợp sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
3.2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên:
a) Bản tường trình, bản tự kiểm điểm của sinh viên (nếu có)
b) Biên bản của tập thể lớp sinh viên họp kiểm điểm sinh viên có hành vi vi phạm;
c) Biên bản của khoa đề xuất hình thức kỷ luật sinh viên vi phạm.
d) Các tài liệu có liên quan.
3.3. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
3.1. Đối với trường hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3.2. Đối với trường hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
3.3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ điều kiện.
3.4. Trong quyết định kỷ luật phải có điều khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.